Thực đơn
Ngành_Rêu Phân loạiTrước đây, rêu thật được gộp nhóm cùng với rêu tản và rêu sừng trong ngành Bryophyta (rêu, hay Bryophyta sensu lato), trong đó rêu thật là lớp Musci. Định nghĩa này về Bryophyta là một nhóm cận ngành, do rêu thật dường như là gần với thực vật có mạch hơn là với rêu tản. Rêu nói chung hiện nay đã tách thành 3 ngành là Bryophyta (rêu thật), Marchantiophyta (rêu tản) và Anthocerotophyta (rêu sừng).
Bryophyta' (Bryophyta sensu stricto) được chia thành 8 lớp:
ngành Bryophytalớp Takakiopsidalớp Sphagnopsidalớp Andreaeopsidalớp Andreaeobryopsidalớp Oedipodiopsidalớp Polytrichopsidalớp Tetraphidopsidalớp Bryopsida |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phát sinh chủng loài hiện tại và cấu trúc phân loại của Bryophyta.[2][13] |
Sáu trong 8 lớp này chỉ chứa 1 hoặc 2 chi trong mỗi lớp. Polytrichopsida có 23 chi, và Bryopsida chiếm phần lớn các loài trong ngành Rêu với hơn 95% số loài.
Thực đơn
Ngành_Rêu Phân loạiLiên quan
Ngành Rêu Ngành Rêu tản Ngành Rêu sừng Ngành Ruột khoangTài liệu tham khảo
WikiPedia: Ngành_Rêu http://id.loc.gov/authorities/subjects/sh85087489 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC1692789 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/10905610 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/16946062 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/20651138 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/20651145 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/22810584 http://d-nb.info/gnd/4166892-3 http://id.ndl.go.jp/auth/ndlna/00570784 http://www.nzor.org.nz/names/8c5e5c2b-067d-4b78-ae...